cap quang fpt
Chuyển mục đích sử dụng đất ngoài Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
Cơ quan thực hiệnSở Tài nguyên và Môi trường
Mức độMức độ 2
Lĩnh vựcĐất đai
Cách thức thực hiện- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần.
Thời hạn giải quyếtKhông quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày nhận kết quả (thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất), cụ thể: - Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày - Văn phòng UBND tỉnh: 02 ngày - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày (0,5 ngày tiếp nhận và 0,5 ngày trả kết quả).
Ðối tượng thực hiệnTổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Kết quả thực hiện- Quyết định hành chính; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Lệ phí

- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức được giao, thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc:

+ Mức phí: 500.000 đồng/hồ sơ.

- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức được giao, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh:

          + Dưới 01 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ.

          + Từ 01 ha đến dưới 05 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.

          + Từ 05 ha đến dưới 10 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.

+ Từ 10 ha trở lên: 5.000.000 đồng/hồ sơ.

- Lệ phí cấp GCN QSD đất, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất: 80.000 đồng/GCN. 

Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

 

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin vào phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ thụ lý hồ sơ.

- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ và tổ chức xác minh tại thực địa, lập thủ tục trình UBND tỉnh ban hành quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 02 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.

Đối với trường hợp cho chuyển mục đích sang đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, giao đất tôn giáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng thời với quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Bước 3: UBND tỉnh xem xét, ký quyết định và gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

Sở Tài nguyên và Môi trường làm văn bản chuyển thông tin địa chính cho Cơ quan Thuế để xác định đơn giá thuê đất, trong thời gian 03 ngày làm việc, Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định đơn giá thuê đất và gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường để ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm).

- Bước 4: Tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận kết quả.

Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì trả kết quả sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất; trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính.

- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức công bố, triển khai thực hiện nội dung quyết định. 

Thành phần hồ sơ

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT;

Đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất tôn giáo thì người xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp thêm Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hoặc Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để chuyển mục đích sử dụng.

- Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; hoặc văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gốm thì phải có giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án.

- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

Biểu mẫu
Số lượng hồ sơ01 bộ
Trình tự thực hiện

Đối tượng thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất phải được thẩm định nhu cầu sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất; trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh không sử dụng ngân sách nhà nước thì phải được thẩm định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho thuê đất trước khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.